1 | | Biểu hiện động lực lao động nghề nghiệp của giảng viên trường Đại học Sài Gòn / Nguyễn Thị Thuý Dung . - Hà Nội : Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 2019 Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam Số 23, tháng 11/2019, tr. 91-96, |
2 | | Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động phòng, chống bạo lực học đường tại các trường trung học cơ sở ở Thành phố Hồ Chí Minh / Mỵ Giang Sơn . - Hà Nội : Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 2021 Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam Số 499 (Kì 1, 04/2021), tr. 21-25, |
3 | | Hoạt động xây dựng văn hóa ứng xử ở trường phổ thông / Nguyễn Thị Thúy Dung . - Hà Nội : Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 2020 Khoa học Giáo dục Việt Nam Số 27/2020, tr.21-25, |
4 | | Khoa học Giáo dục = Journal of educational sciences [Tạp chí] / Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Bộ giáo dục và Đào tạo . - Hà Nội, Công ty Cổ phần in Sách Việt Nam. - 64tr. : Minh họa ; 27cm |
5 | | Khoa học Giáo dục Việt Nam = Khoa học giáo dục [Tạp chí] / Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam . - Hà Nội, Công ty Cổ phần in Sách Việt Nam. - 119tr. : Minh họa ; 27cm |
6 | | Kinh nghiệm phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ gắn với xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa của một số nước : Phụ lục báo cáo tổng kết nhiệm vụ nghiên cứu : 7166-1; B2008-37-66 / Nguyễn Anh Dũng chủ trì nhiệm vụ . - H. , 2008. - 215tr. : minh hoạ Mã xếp giá: 600 N573 D92Đăng ký cá biệt: : CSDL10000811 |
7 | | Một tiếp cận có tính kiến tạo trong dậy học bất phương trình bậc nhất một ẩn / Phạm Sỹ Nam, Đỗ Thị Diên . - TP. Hồ Chí Minh : Viện khoa học giáo dục Việt Nam, 2018 Khoa học giáo dục Việt Nam 11, tr.53-57, |
8 | | Quản lí hoạt động phòng, chống bạo lực học đường ở trường phổ thông / Mỵ Giang Sơn . - Hà Nội : Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 2020 Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam Số 26/2020, tr. 14-18, |
9 | | Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học môn Hóa học của Trung học phổ thông / Nguyễn Thị Phượng Liên, Cao Cự Giác . - Tp. Hồ Chí Minh : Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 2019 Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Số 13 tháng1/2019, tr.54-59, |